Lý do chọn sử dụng Lưỡi Cưa Đĩa Hợp Kim Tiệp cắt kim loại

Tại sao bạn nên chọn Lưỡi cưa đĩa cắt kim loại Tiệp?

– Ít ba via hơn

– Bề mặt cắt tốt hơn

– Chi phí cho mỗi lần cắt thấp hơn

– Cắt chính xác hơn

– Lớp phủ đa dạng

–  DỤNG CỤ CÓ THỂ MÀI LẠI NHIỀU LẦN

Những Gợi Ý Hữu Ích Cho Người Dùng Cưa 

Sử dụng các trang bị an toàn phù hợp.
Luôn đeo kính bảo hộ và các đồ bảo hộ khác.

  • Luôn dùng đúng loại cưa cho từng trường hợp.
  • Giữ cưa sắc. Một cái cưa cùn không thể cắt ngọt. và còn có thể làm gãy cưa.
  • Hỗ trợ lưỡi cưa bằng cách sử dụng tối đa đường kính vòng đệm bên cạnh.
  • Các vòng đệm bên cạnh cần được làm sạch bụi và các vật liệu lạ khi lắp đặt.
  • Luôn đảm bảo đai ốc của trục chính được vặn chặt đúng cách.
  • Lỗ tâm lớn hơn sẽ giúp tăng độ cứng và giảm độ lệch.
  • Sử dụng đúng tốc độ và bước dao cho vật liệu gia công trên máy.
  • Chi tiết gia công cần được giữ chắc và đặt đúng vị trí.
  • Mài lại cưa thường xuyên để việc loại phoi đều và kết quả cắt đồng nhất.
  • Không bao giờ dừng và khởi động lại cưa trong một quá trình cắt.

CHẤT LƯỢNG THÉP

THÉP GIÓ TUNGSTEN MOLYP ĐEN DMo5 – DIN 1.3343 – JIS SKH51 – M2 . Đây là loại thép gió được hợp kim hóa mạnh có chứa wolfram, vanadium và molyp đen. Do vậy, các loại cưa đĩa sẽ có được cả đặc tính cơ khí tốt và độ bền cao nhờ những nguyên tố hợp kim hóa này. Cấu trúc mịn của martensite (sự tạo thành được đảm bảo nhờ 5% lượng molyp đen) làm cho lưỡi cưa không gây gẫy vỡ và mỏi vật liệu. Lượng wolfram không chỉ tạo thành các cacbit rất cứng và tăng sức bền của lưỡi cưa mà hơn thế nó ngăn sự phát triển của các tinh thể vật liệu. Ngoài ra, nó còn giúp làm tăng tính chống mài mòn, đặc biệt khi nhiệt độ cắt lớn. Tương tự với các nguyên tố kể trên, vanadium cũng đóng góp vào việc cải thiện đặc tính cơ khí. Nó tạo ra các hạt mịn, góp phần làm tăng các cacbit cứng và cũng làm tăng khả năng chống mài mòn của dụng cụ. Các loại lưỡi cưa hiệu năng cao. Được tôi cứng và ram tới 64 +/- 1.

Thép chịu lực EMo5Co5 – DIN 1.3243 – J1S SKH55 – M35 TUNGSTEN MOLYP ĐEN CÔBAN. Đây là loại thép gió được hợp kim hóa mạnh có chưa wolfram, molyp đen và côban. Từ loại thép HSS/Dmo5 được nêu trên với sự khác biệt 5% lượng côban cho phép ngăn sự phát triển của các tinh thể trong nhiệt độ cắt cao và cải thiện việc cắt. Những đặc điểm này là tiền đề cho việc cắt hiệu quả các vật liệu cứng như thép không gỉ hoặc thép có độ bền cao. Các loại lưỡi cưa đặc biệt. Được tôi cứng và ram tới 65 +/- 1.

XỬ LÝ BỀ MẶT VAPO

VAPO là một quá trình ôxy hóa được kiểm soát nhằm tạo ra một lớp sắt oxit (Fe3O4) trên bề mặt của lưỡi cưa. Đó là một phiên bản bề mặt do sự oxi hóa CO2 khi các cưa đĩa được tạo ra được ram một lần nữa trong hơi nước quá nhiệt khoảng 550oC. Do đó tạo ra một bề mặt mịn với độ cứng 900HV. Nhờ áp lực giảm, các lưỡi cưa đĩa được cải tiến bằng phiên bản này có được khả năng đàn hồi tốt hơn giúp tránh được các nứt gãy có thể xảy ra. Các lỗ xốp mịn xuất hiện trên bề mặt giúp phân bố nước làm mát tốt hơn. Điều này tăng cường khả năng tự bôi trơn và cải thiện đang kể khả năng chống lại sự “nâng lên”. Đây là kiểu xử lý bề mặt chi phí rất thấp thích hợp cho hầu hết công việc cắt ngoại trừ nhôm, đồng, đồng thau và các hợp kim của chúng. Đặc tính kĩ thuật: Độ cứng bề mặt: 900HV; hệ số ma sát: 0.65.

Công nghệ phủ PVD

TiN Titanium Nitride (GOLDSKIN): các lưỡi cưa đĩa được phủ bởi TiN (titanium-nitride) đạt tới độ cứng điểm rất cao cho phép chúng được sử dụng để tách các vật liệu có tính cường lực lớn. Nó rất thích hợp để cắt các loại thép hợp kim hóa vừa và cứng. Đặc tính của lớp phủ cho phép nâng vận tốc vòng cắt và tỷ lệ bước dao xấp xỉ 50% và giảm đáng kể thời gian cắt. Có thể thu được lớp phủ này với lớp titan dày 3 micron ở nhiệt độ xử lý ~ 490OC. Nó đảm bảo hệ số ma sát ở mức 0,47 và nhiệt độ oxi hóa ở 640OC. Độ cứng cưa có lớp phủ đạt tới 2.480 Vickers (HV 0,05). Độ dẫn nhiệt thấp của nó cung cấp tấm lá chắn nhiệt đáng tin cậy cho các lớp dưới. Phương pháp phủ này thích hợp để cắt các loại thép hợp kim hóa thấp và phải luôn được sử dụng với nhiều dung dịch bôi trơn. Không thích hợp để cắt đồng thau, đồng, đồng thanh.

TiCN Titanium Carbo Nitride (SPEEDSKIN): công nghệ phủ PVD với hệ số ma sát rất thấp lên thép. Nó cho phép đạt được vết cắt sạch, tránh được sự tạo bề mặt nguội ở vận tốc vòng cắt lớn và tránh được dịch chuyển trong các vật liệu như các loại thép rất cứng, đồng và đồng thau mà khi cắt chúng thường tạo bề mặt nguội. Nó cũng cho phép nâng cao vận tốc vòng cắt và vận tốc bước gần 100% trước các thông số của phôi cưa đĩa.¨

TiAIN Titanium Aluphútium Nitride (BLACKSKIN): công nghệ phủ này thích hợp để cắt các loại vật liệu có sức bền kéo lớn, các loại thép không gỉ và vật liệu chịu ma sát như gang và đồng thau. Đặc tính tuyệt vời của nó là khả năng chịu nhiệt cao. Đó là lí do nó thích hợp khi sử dụng để cắt khô hay cắt không được làm mát đủ. Hơn nữa, nó rất thích hợp với vận tốc vòng lớn. Công nghệ phủ đa lớp này dày 3 micron. Thể plasma đạt được nhờ sự nóng chảy của một điện cực âm titanium/aluphútium. Việc thêm vào một khí gas trơ trong quá trình xử lý và năng lượng các phân tử được nạp cho phép bề mặt bị bắn phá. Do đó đạt được đặc tính phủ hoàn hảo cho phép đảm bảo khả năng chịu nhiệt cao của các lớp con. Nó có nhiệt độ ôxy hóa 800oC và độ cứng bề mặt 3.400 Vickers (HV 0,05). Hệ số ma sát là 0,45 và cho phép các cưa đĩa được sử dụng với kết quả rất tốt thậm chí trong điều kiện phun sương và chất bôi trơn bị hạn chế hay giảm thiểu. Nó đặc biệt thích hợp với các loại thép hợp kim cao lên tới 1100 N/mm2, cắt gang, thép không gỉ và tất cả các loại vật liệu mà khi cắt tạo ra nhiệt lớn.

CRN Chrome Nitride (GRAYSKIN): hệ số ma sát rất thấp làm cho các lưỡi cưa đĩa dùng công nghệ phủ GRAYSKIN rất thích hợp để cắt các loại vật liệu có xu hướng kẹt vào các bên của dụng cụ như đồng thau, đồng hay các hợp kim nhôm. Khả năng phủ công cụ với các lớp dày hơn từ 2,5 micron tới 7 micron là lợi thế tiếp theo của nó. Nó được tạo thành nhờ một thể plasma của titanium và cacbon giúp tăng độ cứng lên tới 3.000 Vickers (HV 0,05). Hệ số ma sát 0,22 là rất thấp do hàm lượng cacbon cao. Do đó rất thích hợp để cắt các loại vật liệu nhám cao như thép không gỉ và các loại thép được hợp kim hóa vừa phải với độ cứng lên tới 800N/mm2. Hệ số ma sát thấp làm giảm đáng kể sự tạo phoi ở lưỡi cắt và sườn ốp của đĩa. Công nghệ phủ này có nhiệt độ ôxy hóa 400oC và nên luôn được sử dụng với nhiều chất bôi trơn trong quá trình cắt.

 Răng kiểu A Răng kiểu B Răng kiểu AW,

thường dùng khi tạo răng mau (< T3)  dùng cho các trường hợp như cắt hợp kim đồng thau, trang sức hay xẻ rãnh vít.

thường dùng các loại ống thành mỏng và cắt các loại thép hình, đặc biệt khi thải phoi không phải là vấn đề được chú trọng.

không như kiểu A, được làm vát xen kẽ do đó tối ưu hóa việc nghiền vụn phoi. Thích hợp cho cắt chính xác.
 Răng kiểu BW Răng kiểu C Răng kiểu BR Răng kiểu VP,

được sử dụng chính để cắt ống dẫn và các tiết diện. Răng được làm vát xen kẽ 45°, cắt phoi làm đôi và đảm bảo thải phoi tốt.
được sử dụng cho các tiết diện cứng hay ống rất dày. Phoi được nghiến thành 4 phần do sự có mặt của một răng sơ cấp (dài hơn 0.25mm) với 2 cạnh vát mỗi bên và một răng sửa đúng không vát.
đã và đang được giới thiệu thành công cho cắt ống. Nó có gấp đôi số cạnh cắt và đảm bảo số lần cắt lớn hơn và hoàn thiện tiết diện tốt hơn. Nó cũng tăng độ bền dụng cụ lên khoảng 20% nhờ giảm được phần cắt bị loại đi trong mỗi một lần mài.

nhiều bước răng, dùng để cắt các tiết diện không đều mà có thể gây ra tiếng ồn và rung động lớn. Nó đảm bảo sự tiếp xúc nhẹ hơn và cân bằng tốt giữa thời gian cắt và rung động được giảm.

TỐC ĐỘ CẮT VÀ TỶ LỆ BƯỚC DAO.

Nhằm tìm ra được các tham số chính xác cho mỗi trường hợp, người sử dụng thường phải tiến hành nhiều kiểm tra so sánh. Các yếu tố được cân nhắc (vật liệu, loại máy, công cụ …) trực tiếp định ra kết quả. Với sự lưu tâm tới yêu cầu của khách hàng, các kĩ sư của chúng tôi đã tạo ra một phần mềm công phu cho phép phân tích đồng thời tất cả các dữ liệu này và cho phép chúng tôi giảm đáng kể thời gian đưa ra giải pháp tối ưu cho các trường hợp khác nhau. Công thức và các biểu đồ sau chỉ phương pháp tính tốc độ cắt, số lượng vòng quay và tỷ lệ bước dao.

V = Tốc độ cắt (mt/1’)
D1 = 
Đường kính lưỡi cưa (mm)
Av = 
Tỷ lệ bước dao (mm/1’)
Avz = 
Tỷ lệ bước dao trên mỗi răng (mm/Z)
Z = 
Số răng
Rpm = 
Số vòng/phút

Công thức:
Rpm V x 1000
——————-
D1 x 3,14

Av = Avz x Z x rpm

LỰA CHỌN KHOẢNG CÁCH VÀ TỈ LỆ BƯỚC DAO
Sau khi đã xác định được vật liệu và điểm cắt, cần phải chọn khoảng cách. Chọn đúng khoảng cách sẽ tránh được các rung lắc nguy hiểm và đảm bảo thải phoi vụn chính xác. Dưới đây là dữ liệu tương đối về khoảng cách thích hợp nhất mà các kĩ sư của chúng tôi đề xuất cho từng trường hợp cụ thể (cắt tĩnh, cắt lia, di chuyển) và các vật liệu được cắt.

Vật liệuV (mt/1’)AVZ (mm/Z)
Thép < 500 N/mm (C10, C15, St37, St44)30-400,04-0,08
Thép < 800 N/mm (C40, C60, 15Cr3, 16MnCr5, 26CrMo4)25-350,03-0,07
Thép < 1200 N/mm (38NCD4, 14NiCr14, 40CrMnMo7)15-250,02-0,06
Thép không gỉ15-250,02-0,06
Gang20-300,03-0,05
Titan12-150,02-0,05
Đồng thau400-6000,05-0,07
Đồng200-4000,05-0,07
Đồng thanh200-4000,05-0,07
Nhôm500-7000,06-0,08



CÁC LOẠI ỐNG VÀ THÉP HÌNH

ddTsT
≤ 20 mm≤ 1,0 mm3> 1 mm4
≤ 30 mm≤ 1,5 mm5> 1,5 mm5,5
≤ 40 mm≤ 2,0 mm6> 2 mm7
≤ 50 mm≤ 4,0 mm6> 4 mm7
≤ 60 mm≤ 4,0 mm7> 4 mm8
≤ 70 mm≤ 3,0 mm7> 3 mm8
≤ 80 mm≤ 4,0 mm8> 4 mm10
≤ 90 mm≤ 4,0 mm8> 4 mm10
≤ 100 mm≤ 7,0 mm10> 7 mm12
≤ 120 mm≤ 5,0 mm10> 5 mm12
≤ 140 mm≤ 4,0 mm10> 4 mm12
 Avz < 0,08 mm/ZAvz > 0,08 mm/Z
≤ 20 mm5,5 
≤ 30 mm7 
≤ 40 mm8 
≤ 50 mm9 
≤ 60 mm1012
≤ 70 mm1112
≤ 80 mm1214
≤ 90 mm1214
≤ 100 mm1416
≤ 120 mm1416
≤ 140 mm1618

THAM SỐ VẬN HÀNH KHUYẾN NGHỊ
Trong các biểu đồ dưới đây, chúng tôi nêu bật các tham số vận hành (tốc độ cắt và tỷ lệ bước dao) được các kĩ sư của chúng tôi khuyến nghị khi cắt ống hoặc vật liệu cứng.

 THÉP ≤ 500 N/mm2 INOXTHÉP ≤ 800 N/mm2 INOXTHÉP ≤ 1200 N/mm2 INOX
D1 350 x 2,5    
v = 75 m/phút.v = 50 m/phút.v = 35 m/phút.v = 25 m/phút.v = 18 m/phút.v = 12 m/phút.
Avz = 0,06 mm/ZAvz = 0,06 mm/ZAvz = 0,06 mm/Z
TZAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phút
33501428670 290190
42801140765535380230150
5220600600420300180120
618073549034524514798
716065043530522013087
814057038026519011575
912049033023016510065
101104503302101509060
12903652451701207450
14803252201501106645
1670285190 955738
1860165 805033
 ĐỒNG THAUĐỒNG THANH / ĐỒNGNHÔM
D1 350 x 2,5
v = 600 m/phút.v = 400 m/phút.v = 400 m/phút.v = 200 m/phút.v = 800 m/phút.v = 500 m/phút.
Avz = 0,06 mm/ZAvz = 0,06 mm/ZAvz = 0,06 mm/Z
TZAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phútAv = mm/phút
33509100 6000 13300 
42807300 4800 10600 
5220610040004000200083505940
6180480032003200160068404860
7160420028002800140060804320
8140360024002400120053203780
9120330022002200110045603240
10110300020002000100041802970
129024001600160080034202430
14801400 700  2160
16701200 600  1890
18601100 550  1620

Tốc độ cắt (Vt) được tính bằng số vòng quay trên phút và thể hiện cho tốc độ của răng cưa tác động vào vật bị cắt; tốc độ cắt không trực tiếp ảnh hưởng tới thời gian cắt.

Tốc độ cắt (rpm) được tính bằng số vòng quay trên phút và thể hiện cho tốc độ quay của đĩa quanh trục của nó và có thể được xác định bằng một bộ đếm vòng quay hoặc sử dụng công thức sau.

Tỷ lệ bước dao (Av) được tính bằng mm trên phút và thể hiện cho tốc độ tịnh tiến của cưa khi nó cắt vào vật bị cắt. Thông số này tỉ lệ thuận với thời gian cắt: tỷ lệ bước dao càng cao thì thời gian tiếp xúc càng giảm.

CHUYỂN ĐỔI MM – INCH

MMINCHESMMINCHESMMINCHESMMINCHES
.1.003920.7872481.8898762.9921
.2.007921.8268491.9291773.0315
.3.011822.8661501.9685783.0709
.4.015723.9055512.0079793.1102
.5.019724.9449522.0472803.1496
.6.023625.9843532.0866813.1890
.7.0276261.0236542.1260823.2284
.8.0315271.0630552.1654833.2677
.9.0354281.1024562.2047843.3071
1.0394291.1417572.2441853.3465
2.0787301.1811582.2835863.3858
3.1181311.2205592.3228873.4252
4.1575321.2598602.3622883.4646
5.1969331.2992612.4016893.5039
6.2362341.3386622.4410903.5433
7.2756351.3780632.4803913.5827
8.3150361.4173642.5197923.6221
9.3543371.4567652.5591933.6614
10.3937381.4961662.5984943.7008
11.4331391.5354672.6378953.7402
12.4724401.5748682.6772963.7795
13.5118411.6142692.7165973.8189
14.5512421.6535702.7559983.8583
15.5906431.6929712.7953993.8976
16.6299441.7323722.83471003.9370
17.6693451.7717732.8740  
18.7087461.8110742.9134  
19.7480471.8504752.9528  

RÃNH KHÓA CHUẨN CHO CƯA

LỖ KHOAN INCHKÍCH THƯỚC DANH ĐỊNH INCH VUÔNGĐỘ DÀY (C)CHIỀU SÂU + ĐƯỜNG KÍNH (D)CHIỀU SÂU DANH ĐỊNH (H)BÁN KÍNH ĐỈNH LƯỠI CĂT
TỐI ĐATỐI THIỂUTỐI ĐATỐI THIỂU
1/2″3/32″.106″.099″.5678″.5578″3/64″.020″
5/81/8.137.130.7085.69851/161/32
3/41/8.137.130.8325.82251/161/32
7/81/8.137.130.9575.94751/161/32
11/4.262.2551.11401.10403/323/64
1 1/45/16.325.3181.39501.38501/81/16
1 1/23/8.410.3851.67601.66605/321/16
1 3/47/16.473.4481.95801.94803/161/16
21/2.535.5102.20802.19803/161/16
2 1/25/8.660.6352.74302.73307/321/16
33/4.785.7603.27503.26501/43/32
3 1/27/8.910.8853.90003.89003/83/32
411.0351.0114.40004.39003/83/32
4 1/21 1/81.1601.1354.96304.95307/161/8
51 1/41.2851.2605.52505.51501/21/8
  • lỗ doa cỡ trung sử dụng rãnh khóa cho lỗ doa cỡ lớn hơn được liệt kê tiếp theo.
  • các lưỡi cưa không có rãnh khóa được liệt kê trong bảng là loại đặc biệt.

LƯỠI CƯA THURSTON ĐẶC BIỆT

Vật liệu

các loại thép gió thường dùng là M-2, M-42, D- 2, T-15 và thép không gỉ 440C. Ngoài ra, các loại thép đặc biệt khác sẽ được báo giá theo yêu cầu.

Đường kính

khả năng sản xuất lưỡi cưa và sản phẩm có đường kính trong khoảng từ 0.5 tới 10”. Kích thước tính theo m cũng được cung cấp trong dải sản phẩm này.

Độ dày

độ dày có thể chỉ là .003 cho một số chủng loại nhất định. Dung sai kích thước gần đạt + hoặc – .0001 phụ thuộc vào đường kính bên ngoài và độ dày.

Bước răng

Các máy mài hiện đại có khả năng giúp chúng tôi cung cấp các lưỡi cưa với từ 50 cho tới 2.2 TPI (răng cưa trên inch) với dạng răng được mài. Các lưỡi cưa với bước răng lớn hơn 2.2 TPI có thể được cung cấp với dạng răng được khía.

Kiểu răng cưa

Để thuận tiện cho bạn, các kiểu răng cưa được liệt kê dưới đây. Vui lòng kiểm tra để xác định liệu chúng tôi có thể sản suất chủng loại sản phẩm bạn muốn yêu cầu.

Hướng dẫn về báo giá và đặt hàng Lưỡi cưa đặc biệt

Khi yêu cầu gửi báo giá hoặc đặt hàng các loại lưỡi cưa đặc biệt, xin cung cấp các thông tin sau:

  • a. Số lượng cần
  • b. Đường kính lưỡi cưa
  • c. Độ dày
  • d. Đường kính lỗ tâm
  • e. Kích thước rãnh khóa
  • f. Số răng cưa
  • g. Thiết kế đặc biệt của răng cưa *

* Các lưỡi cưa sẽ được trang bị răng tiêu chuẩn trừ khi có yêu cầu đặc biệt. Công ty chúng tôi  cung cấp phôi bằng thép gió cho các công ty muốn đặt chế tạo loại răng cưa riêng. Chúng tôi cũng hoan nghênh yêu cầu từ các công ty sản xuất cưa khác dành cho bất cứ sản phẩm nào do chúng tôi sản xuất.

Nguồn: Catalogue A&B TOOLS – PILANA 2025

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *